Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Xây dựng các chủ trương, chính sách, định hướng, chiến lược, các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn về lĩnh vực quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch xây dựng, kiến trúc để Bộ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban hành hoặc Bộ phê duyệt, ban hành theo thẩm quyền; tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
2. Xây dựng để Bộ trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các quy định, quy trình về lập, thẩm định, phê duyệt các loại quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch xây dựng, bao gồm: quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch không gian ngầm đô thị, quy hoạch xây dựng nông thôn, quy hoạch xây dựng các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu du lịch, khu nghiên cứu, đào tạo, khu thể dục thể thao.
3. Tổ chức thẩm định, soạn thảo, trình Bộ trưởng ban hành văn bản thẩm định hoặc có ý kiến thống nhất đối với các đồ án quy hoạch xây dựng, quy chế quản lý kiến trúc để cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
4. Chủ trì lập, thẩm định hợp phần về quy hoạch xây dựng trong quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh và các quy hoạch khác theo quy định pháp luật.
5. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thuộc Bộ nghiên cứu, soạn thảo, trình Bộ trưởng văn bản thống nhất hoặc đóng góp ý kiến đối với các quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch kỹ thuật chuyên ngành do các Bộ, ngành, địa phương đề nghị Bộ Xây dựng thống nhất hoặc đóng góp ý kiến theo sự phân công của Bộ trưởng.
6. Chủ trì, phối hợp với các địa phương tổ chức lập, thẩm định để Bộ trưởng trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch chung đô thị mới có phạm vi quy hoạch liên quan đến địa giới hành chính của hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên; quy hoạch chung đô thị mới có quy mô dân số dự báo tương đương với đô thị loại III trở lên và các quy hoạch khác do Thủ tướng Chính phủ giao.
7. Xây dựng định hướng phát triển kiến trúc Việt Nam phù hợp với từng giai đoạn để Bộ trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, ban hành.
8. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, thiết kế đô thị, quản lý không gian theo quy hoạch và quy chế quản lý kiến trúc (gồm không gian trên mặt đất và không gian ngầm), kiến trúc đô thị và nông thôn.
9. Thực hiện nhiệm vụ của cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định các nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, tổ chức họp thẩm định, tham mưu để Bộ Xây dựng ban hành các văn bản, báo cáo thẩm định thuộc trách nhiệm của Hội đồng và của Bộ Xây dựng.
10. Xây dựng để Bộ trình Chính phủ ban hành hoặc Bộ ban hành theo thẩm quyền cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển các dịch vụ công trong lĩnh vực quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch xây dựng, kiến trúc.
11. Tổ chức thực hiện các dự án hợp tác quốc tế, điều hành các diễn đàn, các hội nghị, hội thảo khoa học cấp quốc gia, quốc tế, các hoạt động đào tạo, nâng cao năng lực, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch xây dựng, kiến trúc; là Thường trực Ủy ban Giám sát của Việt Nam để thực hiện các thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau về dịch vụ kiến trúc giữa các quốc gia ASEAN; thành viên của Hội đồng Kiến trúc sư ASEAN.
12. Xây dựng và quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu về quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch xây dựng, kiến trúc gắn kết với cơ sở dữ liệu về đất đai trên phạm vi cả nước.
13. Theo dõi, tổng hợp, đánh giá và báo cáo tình hình thực hiện các quy định của pháp luật về lĩnh vực quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch xây dựng, kiến trúc.
14. Vụ trưởng Vụ Quy hoạch - Kiến trúc được quyền:
a) Yêu cầu các cơ quan, đơn vị, tổ chức hoạt động trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ cung cấp những tài liệu, số liệu cần thiết phục vụ cho việc thực hiện các lĩnh vực công tác của Vụ;
b) Ký thừa lệnh một số văn bản thuộc lĩnh vực công tác của Vụ theo Quy chế làm việc của Bộ và phân công của Lãnh đạo Bộ; ký thừa ủy quyền một số văn bản khi được Bộ trưởng ủy quyền.
15. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Bộ trưởng giao.
Cơ cấu tổ chức
1. Vụ Quy hoạch - Kiến trúc có Vụ trưởng, một số Phó vụ trưởng và các công chức chuyên môn, nghiệp vụ với định biên phù hợp nhu cầu công tác của Vụ theo từng thời kỳ.
2. Vụ trưởng và Phó vụ trưởng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo quy định của Đảng, pháp luật và của Bộ Xây dựng
3. Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Vụ Quy hoạch - Kiến trúc, Vụ trưởng có trách nhiệm lập kế hoạch công tác cho từng giai đoạn, xác định nhu cầu biên chế của Vụ; xây dựng và ban hành quy chế làm việc của Vụ; phân công nhiệm vụ, xác định rõ thẩm quyền, trách nhiệm của mỗi cá nhân trong Vụ và báo cáo Bộ trưởng.
4. Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và pháp luật về toàn bộ hoạt động của Vụ; Phó vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.