1. Xi măng, phụ gia cho xi măng và bê tông: Xi măng poóc lăng; Xi măng poóc lăng hỗn hợp; Xi măng poóc lăng bền sun phát; Xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát;
Xỉ hạt lò cao dùng để sản xuất xi măng; Tro bay dùng cho bê tông, vữa xây và xi măng (Tro bay dùng cho bê tông và vữa xây; Tro bay dùng cho xi măng); Thạch cao phospho dùng để sản xuất xi măng.
2. Kính xây dựng: Kính nổi; Kính màu hấp thụ nhiệt; Kính phủ phản quang; Kính phủ bức xạ thấp; Kính gương tráng bạc.
3. Gạch, đá ốp lát: Gạch gốm ốp lát ép bán khô; Gạch gốm ốp lát đùn dẻo; Đá ốp lát tự nhiên.
4. Cát xây dựng: Cát tự nhiên dùng cho bê tông và vữa; Cát nghiền cho bê tông và vữa.
5. Vật liệu xây: Gạch đặc đất sét nung; Gạch rỗng đất sét nung; Gạch bê tông; Sản phẩm bê tông khí chưng áp; Sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp.
6. Vật liệu xây dựng khác: Tấm sóng amiăng xi măng; Amiăng crizôtin để sản xuất tấm sóng amiăng xi măng; Tấm thạch cao; Sơn tường dạng nhũ tương; Ống Polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) dùng cho hệ thống cấp nước được đặt ngầm và nổi trên mặt đất trong điều kiện có áp suất; Ống nhựa Polyetylen (PE) dùng để cấp nước; Ống nhựa Polypropylen (PP) dùng để dẫn nước nóng và nước lạnh; Sản phẩm hợp kim nhôm dạng profile dùng để chế tạo cửa sổ và cửa đi; Thanh profile poly(vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U) dùng để chế tạo cửa sổ và cửa đi.
Quyết định này có hiệu lực là 3 năm kể từ ngày 01/01/2018, thay thế Quyết định số 1355/QĐ-BXD ngày 12/11/2014.
Trung tâm Thông tin
Nguồn: Quyết định 67/QĐ-BXD.