Thông tư quy định hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị bao gồm: Quy hoạch chung đô thị, Quy hoạch phân khu, Quy hoạch chi tiết, Quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật và đồ án thiết kế đô thị riêng. Thông tư cũng quy định cụ thể về nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch đô thị như:
Đối với quy hoạch chung đô thị.
1. Thuyết minh: Nêu đầy đủ các luận chứng trong việc xác định lý do lập quy hoạch, phạm vi và ranh giới lập quy hoạch chung, tính chất đô thị, quan điểm và mục tiêu của đồ án, vai trò đô thị đối với vùng và cả nước;
Nêu các chỉ tiêu cơ bản dự kiến về dân số, đất đai và hạ tầng kỹ thuật;
Nêu các yêu cầu và nguyên tắc cơ bản đối với điều tra khảo sát hiện trạng và thu thập tài liệu, hướng phát triển đô thị, cơ cấu tổ chức không gian, các công trình đầu mối, hạ tầng xã hội, tổ chức hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật khung, đánh giá môi trường chiến lược;
Nêu danh mục, số lượng hồ sơ, sản phẩm của đồ án, tiến độ và tổ chức thực hiện.
2. Thành phần bản vẽ bao gồm: sơ đồ vị trí, mối liên hệ vùng, tỷ lệ 1/50.000 hoặc 1/100.000 và bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch đô thị, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000 hoặc 1/50.000.
3. Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị: Thể hiện đầy đủ các nội dung quy định tại điểm a khoản 1 Điều 34 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị (sau đây viết tắt là NĐ số 37/2010/NĐ-CP).
Đối với quy hoạch phân khu.
1. Thuyết minh:Nêu đầy đủ các luận chứng trong việc xác định: phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực lập quy hoạch phân khu;
Nêu các chỉ tiêu cơ bản dự kiến về dân số, sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật trên cơ sở quy hoạch chung đô thị đã được phê duyệt;
Nêu các yêu cầu và nguyên tắc cơ bản đối với điều tra khảo sát hiện trạng và thu thập tài liệu, tổ chức không gian, phân khu chức năng, kiến trúc, kết nối hạ tầng kỹ thuật, đánh giá môi trường chiến lược;
Nêu danh mục, số lượng hồ sơ, sản phẩm của đồ án, tiến độ và tổ chức thực hiện.
2. Thành phần bản vẽ bao gồm: Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch trích từ quy hoạch chung đô thị; Bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm vi khu vực lập quy hoạch phân khu, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.
3. Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu: Thể hiện đầy đủ các nội dung quy định tại điểm b khoản 1 Điều 34 của NĐ số 37/2010/NĐ-CP.
Đối với quy hoạch chi tiết.
1. Thuyết minh: Nêu đầy đủ các luận chứng trong việc xác định sự cần thiết, phạm vi ranh giới, diện tích, chức năng khu vực lập quy hoạch chi tiết.
Nêu các chỉ tiêu cơ bản dự kiến áp dụng về quy mô, sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật trên cơ sở quy hoạch phân khu được phê duyệt.
Nêu các yêu cầu và nguyên tắc cơ bản đối với điều tra khảo sát hiện trạng và thu thập tài liệu, tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan, kết nối hạ tầng kỹ thuật, đánh giá môi trường chiến lược và những yêu cầu nghiên cứu khác.
Nêu danh mục các hạng mục công trình cần đầu tư xây dựng trong khu vực quy hoạch chi tiết. Nêu danh mục, số lượng hồ sơ, sản phẩm của đồ án; tiến độ và tổ chức thực hiện.
2. Thành phần bản vẽ bao gồm: Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch trích từ quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung đô thị; Bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm vi khu vực lập quy hoạch chi tiết, tỷ lệ 1/500.
3. Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết: Thể hiện đầy đủ các nội dung quy định tại điểm c khoản 1 Điều 34 của NĐ số 37/2010/NĐ-CP.
Đối với đồ án thiết kế đô thị riêng.
1. Thuyết minh:
Nêu đầy đủ các luận chứng trong việc xác định lý do lập thiết kế đô thị, quan điểm và mục tiêu, phạm vi và ranh giới nghiên cứu thiết kế đô thị.
Nêu các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật có liên quan được quy định bởi các đồ án quy hoạch đã được phê duyệt. Phân tích và đề xuất các chỉ tiêu dự kiến áp dụng về xác định mặt đứng, quy hoạch tuyến phố, tầng cao xây dựng cho từng công trình; khoảng lùi của công trình trong phạm vi nghiên cứu.
Nêu các yêu cầu và nguyên tắc cơ bản đối với điều tra khảo sát hiện trạng và thu thập tài liệu, tổ chức không gian (cây xanh công cộng, sân vườn, cây xanh đường phố và mặt nước), kiến trúc cảnh quan (màu sắc, vật liệu, hình thức, chi tiết kiến trúc của các công trình và các vật thể kiến trúc khác).
Nêu danh mục, số lượng hồ sơ, sản phẩm của đồ án; tiến độ và tổ chức thực hiện.
2. Thành phần bản vẽ bao gồm: Sơ đồ vị trí khu vực thiết kế đô thị trích từ quy hoạch chi tiết hoặc quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung đô thị; Bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm vi khu vực lập thiết kế đô thị riêng.
3. Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ thiết kế đô thị riêng.
Đối với quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật.
1. Thuyết minh: Nêu lý do lập quy hoạch, quan điểm và mục tiêu của đồ án theo chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật;
Nêu các yêu cầu về đánh giá tổng hợp và toàn diện hiện trạng của chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật; rà soát, phân tích lựa chọn các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật; dự báo nhu cầu; các yêu cầu về cụ thể hóa vị trí, quy mô các công trình đầu mối cũng như các giải pháp về mạng lưới kỹ thuật;
Nêu danh mục hồ sơ, sản phẩm của đồ án; tiến độ và tổ chức thực hiện.
2. Bản vẽ: Bản đồ ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/50.000.
3. Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật.
Theo đó, Thông tư cũng quy định về nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch đô thị.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 20/9/2010 và thay thế các quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng đô thị và các khu vực đô thị tại Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng và Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Trung tâm Thông tin