I | CÁC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC TRỰC THUỘC (02 DOANH NGHIỆP) |
1 | Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị (HUD) | (Vốn NN: 3.405.62) (theo QĐ phê duyệt GTDN - đang xác định lại) |
2 | Tổng công ty Công nghiệp xi măng Việt Nam (VICEM) | Vốn NN: 14.002,56 tỷ đồng([1]) (tạm theo BCTC 31/12/201-chưa được kiểm toán) |
II | CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN GÓP CỦA NHÀ NƯỚC DO BỘ XÂY DỰNG LÀM ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU (11 DOANH NGHIỆP) |
1 | Tổng CTCP Đầu tư phát triển xây dựng (DIC CORP) | 49,65%/VĐL (1.182,63 tỷ đồng/ 2.381,95 tỷ đồng) |
2 | Tổng công ty Xây dựng Hà Nội - CTCP (HANCORP) | 98,8%/VĐL (1.393,55 tỷ đồng/ 1.410,48 tỷ đồng) |
3 | Tổng công ty Xây dựng Bạch Đằng - CTCP (BDCC) | 94,6%/VĐL (205,622 tỷ đồng/ 217,359 tỷ đồng) |
4 | Tổng công ty Tư vấn xây dựng Việt Nam - CTCP (VNCC) | 87,32%/VĐL (312,382 tỷ đồng/ 357,744 tỷ đồng) |
5 | Tổng công ty Lắp máy Việt Nam - CTCP (LILAMA) | 97,88%/VĐL (780,359 tỷ đồng / 797,261 tỷ đồng) |
6 | Tổng công ty Viglacera - CTCP (VIGLACERA) | 56,67%/VĐL (2.419,809 tỷ đồng/ 4.270,0tỷ đồng) |
7 | Tổng công ty Đầu tư Nước và Môi trường Việt Nam - CTCP(VIWASEEN) | 98,16%/VĐL (569,511 tỷ đồng/ 580,186 tỷ đồng) |
8 | Tổng công ty Vật liệu xây dựng số 1 - CTCP (FiCO) | 40,08%/VĐL (509,016 tỷ đồng/ 1.270 tỷ đồng) |
II.2 | Các doanh chưa trình Bộ Phương án thoái vốn: (cập nhật đến hết ngày 20/7/2018) |
1 | Tổng công ty Xây dựng số 1 - CTCP (CC1) | 40,53%/VĐL (445,83 tỷ đồng/ 1.100 tỷ đồng) |
2 | Tổng công ty Cơ khí xây dựng - CTCP (COMA) | 98,76%/VĐL (235,54 tỷ đồng/ 238,5 tỷ đồng) |
3 | Tổng CTCP Sông Hồng (SONGHONGCORP) | 49,04%/VĐL (132,411 tỷ đồng/ 270 tỷ đồng) |
II.3 | Các doanh thuộc Danh mục chuyển giao về SCIC |
1 | Tổng công ty LICOGI - CTCP | 40,71%/VĐL (366,39 tỷ đồng/ 900 tỷ đồng) |
2 | Tổng công ty IDICO - CTCP | 36%/VĐL (1.080 tỷ đồng/ 3.000 tỷ đồng) |
III | CÁC TỔNG CÔNG TY VỪA CHUYỂN SANG CTCP (01 DOANH NGHIỆP) |
1 | Tổng công ty Sông Đà | 99,79%/VĐL (4.485,96 tỷ đồng/ 4.495,37 tỷ đồng) (Theo QĐ số 134/QĐ-BXD ngày 07/02/2018) |