Thông tư này quy định danh mục các chỉ tiêu chất lượng, các căn cứ để kiểm tra và công tác quản lý chất lượng đối với clanhke xi măng poóc lăng thương phẩm.
Đối tượng áp dụng bao gồm các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh và sử dụng clanhke xi măng poóc lăng thương phẩm tại Việt Nam.
Thông tư nêu rõ: Clanhke xi măng poóc lăng thương phẩm (clanhke xi măng poóc lăng dùng để trao đổi, mua bán) là sản phẩm, hàng hoá thuộc Nhóm 2 theo Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
Thông tư cũng đưa ra các danh mục các chỉ tiêu chất lượng và các căn cứ để kiểm tra chất lượng đối với clanhke xi măng poóc lăng thương phẩm (sau đây viết tắt là Bảng danh mục) được quy định như sau:
STT | Chỉ tiêu chất lượng | Căn cứ kiểm tra chất lượng | Phương pháp thử |
(1) | (2) | (3) | (4) |
1 | Hoạt tính cường độ | TCVN 7024 : 2002 | TCVN 7024 : 2002 |
2 | Hệ số nghiền | TCVN 7024 : 2002 | TCVN 7024 : 2002 |
3 | Cỡ hạt | TCVN 7024 : 2002 | TCVN 7024 : 2002 |
4 | Thành phần hoá học (Hàm lượng: CaO, SiO2, Al2O3, Fe2O3, MgO, CaOtự do) | TCVN 7024 : 2002 | TCVN 141 : 2008 |
5 | Hàm lượng kiềm tương đương | TCVN 7024 : 2002 | TCVN 7024 : 2002 |
6 | Hàm lượng cặn không tan | TCVN 7024 : 2002 | TCVN 7024 : 2002 |
7 | Hàm lượng mất khi nung | TCVN 7024 : 2002 | TCVN 7024 : 2002 |
8 | Độ ẩm | TCVN 7024 : 2002 | TCVN 7024 : 2002 |
Ngoài ra Thông tư cũng quy định về quản lý chất lượng clanhke xi măng poóc lăng thương phẩm như:
Quản lý chất lượng clanhke xi măng poóc lăng thương phẩm sản xuất trong nước.
Quản lý chất lượng clanhke xi măng poóc lăng thương phẩm nhập khẩu.
Quy định về cỡ lô và lấy mẫu kiểm tra:
- Khối lượng mỗi lô là không lớn hơn 3.000 tấn, theo quy định tại khoản 6.1 Điều 6 của TCVN 7024 : 2002.
- Mẫu được lấy để kiểm tra theo quy định tại khoản 5.1 (điểm 5.1.1 và 5.1.2) Điều 5 của TCVN 7024 : 2002, như sau: Mẫu được lấy ở mỗi lô clanhke từ ít nhất 10 vị trí khác nhau, mỗi vị trí lấy khoảng 20 kg, sau đó trộn đều các mẫu đó và dùng phương pháp chia tư lấy khoảng 80 kg để làm mẫu thử; Mẫu thử được chia làm hai phần như nhau, một phần để lưu và một phần để thử nghiệm.
Danh sách các tổ chức đánh giá sự phù hợp do Bộ Xây dựng chỉ định thực hiện thử nghiệm, kiểm định, giám định và chứng nhận sự phù hợp được nêu tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này và sẽ được thông báo cập nhật bổ sung trên website Bộ Xây dựng.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.
Trung tâm Thông tin
Nguồn: Thông tư số 01/2010/TT-BXD