Công bố vùng nước cảng biển, khu vực hàng hải thuộc địa phận thành phố Huế và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Thừa Thiên Huế

Thứ hai, 22/12/2025 15:26
Từ viết tắt Xem với cỡ chữ

Bộ Xây dựng vừa ban hành Thông tư số 53/2025/TT-BXD ngày 22/12/2025 công bố vùng nước cảng biển, khu vực hàng hải thuộc địa phận thành phố Huế và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Thừa Thiên Huế.

Công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Huế

Vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Huế tính theo mực nước thủy triều lớn nhất bao gồm các khu vực sau:

1. Khu vực Phong Điền với phạm vi:

Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm PĐ1, PĐ2, PĐ3 và PĐ4 có tọa độ như sau:

PĐ1: 16º42’11,7”N, 107º26’23,4”E;

PĐ2: 16º43’45,7”N, 107º27’44,4”E;

PĐ3: 16º42’02,7”N, 107º29’54,4”E;

PĐ4: 16º40’28,7”N, 107º28’34,4”E.

Ranh giới về phía đất liền: từ điểm PĐ1 chạy dọc theo bờ biển về phía Nam đến điểm PĐ4.

2. Khu vực Thuận An với phạm vi:

Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm TA1, TA2, TA3 và TA4 có tọa độ như sau:

TA1: 16º35’11,7”N, 107º35’58,4”E;

TA2: 16º37’29,7”N, 107º36’07,4”E;

TA3: 16º37’07,7”N, 107º39’41,4”E;

TA4: 16º33’57,7”N, 107º38’28,4”E.

Ranh giới về phía đất liền:

Từ điểm TA4 chạy dọc theo bờ biển về phía Bắc và theo bờ của phá Tam Giang đến điểm TA5 có tọa độ: 16º33’26,7”N, 107º38’39,4”E.

Từ điểm TA5 nối tiếp bởi đoạn thẳng đến điểm TA6 có tọa độ: 16º33’14,7”N, 107º38’32,4”E.

Từ điểm TA6 chạy dọc theo bờ của phá Tam Giang về phía Bắc đến điểm TA7 có tọa độ: 16º33’11,7”N, 107º38’22,4”E.

Từ điểm TA7 nối tiếp bởi đoạn thẳng đến điểm TA8 có tọa độ: 16º34’00,7”N, 107º37’08,4”E.

Từ điểm TA8 chạy dọc theo bờ biển về phía Bắc đến điểm TA1.

3. Khu vực Chân Mây với phạm vi:

Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm CM1, CM2, CM3 và CM4 có tọa độ như sau:

CM1: 16º20’39,7”N, 107º57’00,4”E (mũi Chân Mây Tây);

CM2: 16º23’22,7”N, 107º58’10,9”E;

CM3: 16º23’22,7”N, 108º02’13,9”E;

CM4: 16º20’41,7”N, 108º01’06,4”E (mũi Chân Mây Đông).

Ranh giới về phía đất liền: từ điểm CM1 chạy dọc theo bờ của vịnh Chân Mây đến điểm CM4.

4. Ranh giới vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Huế quy định tại Thông tư này được xác định trên các hải đồ do Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải Việt Nam phát hành, bao gồm: VN30010, VN30011 được cập nhật mới nhất năm 2024 và VN50019 được cập nhật mới nhất năm 2025. Tọa độ các điểm quy định tại Thông tư này được áp dụng theo Hệ tọa độ VN-2000 và được chuyển sang Hệ tọa độ WGS-84 tương ứng tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Khu vực hàng hải thuộc địa phận thành phố Huế

Vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Huế bao gồm 03 khu vực hàng hải: Khu vực hàng hải Phong Điền; Khu vực hàng hải Thuận An và Khu vực hàng hải Chân Mây.

Khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Thừa Thiên Huế

Cảng vụ Hàng hải Thừa Thiên Huế quản lý nhà nước chuyên ngành hàng hải tại cảng biển thuộc địa phận thành phố Huế và các khu vực hàng hải được quy định tại Điều 2 Thông tư này.

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2026. Bãi bỏ Thông tư số 58/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thừa Thiên Huế và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Thừa Thiên Huế; Bãi bỏ số thứ tự số 10 tại Phụ lục Danh mục khu vực hàng hải thuộc phạm vi quản lý của Cảng vụ hàng hải được ban hành kèm theo Thông tư số 32/2019/TT-BGTVT ngày 04 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố Danh mục khu vực hàng hải thuộc phạm vi quản lý của Cảng vụ hàng hải./.

Nguồn: Cổng TTĐT Bộ Xây dựng

Tìm theo ngày :

Đánh giá

(Di chuột vào ngôi sao để chọn điểm)