Phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch cấp nước vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050

Thứ năm, 24/04/2014 15:04
Từ viết tắt Xem với cỡ chữ
Ngày 23/4, Bộ Xây dựng đã có Quyết định 395/QĐ-BXD về việc phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch cấp nước vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 với những nội dung chính như sau:

Phạm vi lập quy hoạch bao gồm toàn bộ ranh giới hành chính của vùng đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) với tổng diện tích tự nhiên khoảng 40.604,7 km2, bao gồm thành phố Cần Thơ và 12 tỉnh: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang, An Giang, Sóc Trăng, Kiên Giang, Bạc Liêu và Cà Mau.

Đối tượng lập quy hoạch: Quy hoạch cấp nước sinh hoạt, sản xuất tại đô thị, khu công nghiệp và khu dân cư nông thôn tập trung.

Giai đoạn ngắn hạn đến năm 2020, giai đoạn dài hạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

Mục tiêu lập quy hoạch là cụ thể hóa nội dung định hướng cấp nước trong Quy hoạch xây dựng và Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của vùng ĐBSCL; Làm cơ sở cho việc rà soát, điều chỉnh và lập quy hoạch cấp nước các tỉnh/thành phố trong vùng, đáp ứng yêu cầu quản lý và phát triển cấp nước phù hợp với phát triển kinh tế xã hội và ứng phó BĐKH, nước biển dâng; Xác định các dự án đầu tư phát triển cấp nước quy mô cấp vùng liên tỉnh và cấp đô thị theo từng giai đoạn, ứng phó với điều kiện BĐKH, nước biển dâng. Xây dựng mô hình quản lý và phát triển cấp nước của vùng ĐBSCL; Định hướng phát triển cấp nước cho các khu vực dân cư nông thôn tập trung; Cải thiện điều kiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội và nâng cao điều kiện sống của nhân dân trong vùng ĐBSCL.

Ngoài ra, các nội dung cần nghiên cứu trong công tác quy hoạch như sau:

Điều tra, khảo sát, thu thập số liệu và đánh giá thực trạng về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và hệ thống hạ tầng kỹ thuật của vùng ĐBSCL.

Rà soát, cập nhật số liệu của các quy hoạch vùng liên tỉnh về phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng , thủy lợi và chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật. Rà soát, đánh giá việc triển khai thực hiện các quy hoạch cấp nước quy mô vùng liên tỉnh, vùng tỉnh trên địa bàn.

Rà soát, đánh giá việc huy động, sử dụng các nguồn vốn; việc triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cấp nước chính đã, đang và dự kiến triển khai trên địa bàn.

Điều tra, khảo sát và đánh giá thực trạng hệ thống cấp nước bao gồm: Nhà máy nước, các công trình đầu mối, mạng lưới đường ống cấp I, cấp II đối với khu vực đô thị; các nhà máy nước và phạm vi cấp nước đối với khu vực dân cư nông thôn tập trung. Rà soát, đánh giá thực trạng tổ chức quản lý cấp nước đô thị và nông thôn; việc triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách lĩnh vực cấp nước.

Điều tra, khảo sát và đánh giá trữ lượng, chất lượng nguồn nước mặt, nước dưới đất và khả năng khai thác phục vụ cấp nước.

Thu thập tổng hợp các tài liệu, dự báo về kịch bản BĐKH, nước biển dâng của Việt Nam và vùng ĐBSCL; rà soát, đánh giá các tác động của BĐKH, nước biển dâng đến nguồn nước và công trình cấp nước.

Phối hợp, rà soát và cập nhật các nội dung đã và đang được nghiên cứu của Quy hoạch tổng thể thủy lợi ứng phó với BĐKH, nước biển dâng vùng ĐBSCL và Điều chỉnh Quy hoạch xây dựng vùng ĐBSCL đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050; cập nhật dự báo phát triển kinh tế - xã hội, hệ thống đô thị, khu, cụm công nghiệp, hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo các giai đoạn quy hoạch.

Xác định các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật tính toán quy hoạch cấp nước; dự báo nhu cầu sử dụng nước đô thị, công nghiệp và nông thôn cho toàn vùng, từng tỉnh theo và từng giai đoạn phát triển.

Phân vùng cấp nước và xác định các giải pháp cấp nước cho từng vùng. Phân tích lựa chọn nguồn nước phù hợp với vùng cấp nước và các giải pháp cấp nước ứng phó với điều kiện BĐKH, nước biển dâng.

Xác định vị trí, phạm vi phục vụ, quy mô công suất các công trình đầu mối cấp nước vùng liên tỉnh, liên đô thị; xác định quy mô công suất công trình cấp nước đô thị và khu công nghiệp; xác định các giải pháp cấp nước cho khu dân cư nông thôn tập trung; xác định nhu cầu sử dụng đất cho các công trình cấp nước.

Xác định mạng lưới đường ống cấp nước bao gồm tuyến ống cấp I, cấp II theo vùng cấp nước, công trình cấp nước vùng liên tỉnh, liên đô thị và đô thị lớn; tính toán thủy lực mạng lưới cấp nước cho từng giai đoạn lập quy hoạch.

Xác định tổng mức đầu tư và phân kỳ đầu tư theo từng giai đoạn; xác định quy mô nguồn vốn đầu tư và đề xuất các nguồn vốn; xác định các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư.

Nghiên cứu, đề xuất mô hình và quy định về tổ chức quản lý công trình cấp nước vùng liên tỉnh, liên đô thị; đề xuất các quy định bảo vệ nguồn nước, hệ thống cấp nước.

Đánh giá môi trường chiến lược.

Thời gian thực hiện quy hoạch là 12 tháng (kể từ ngày Nhiệm vụ Quy hoạch được phê duyệt và hợp đồng được ký kết).

Giao Vụ kế hoạch Tài chính thẩm định dự toán chi phí và bố trí nguồn vốn lập quy hoạch. Giao Cục Hạ tầng kỹ thuật quản lý đồ án Quy hoạch cấp nước vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050.
 

Trung tâm Thông tin
Nguồn: Quyết định 395/QĐ-BXD.

Tìm theo ngày :

Đánh giá

(Di chuột vào ngôi sao để chọn điểm)