Phương pháp xác định các yếu tố và chỉ tiêu chất lượng của xi măng

Thứ tư, 27/09/2006 00:00
Từ viết tắt Xem với cỡ chữ
1.Phạm vi áp dụng Phương pháp này quy định các yếu tố và các chỉ tiêu chất lượng của xi măng xây trát dùng để chế tạo vữa xây và hoàn thiện.
2. Tài liệu viện dẫn

- TCVN 6882 : 2001 Phụ gia khoáng cho xi măng
- TCVN 4787 : 2001 Xi măng - Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử
- TCVN 6016 : 1995 Xi măng - Phương pháp thử xác định độ bền
- TCVN 6017 : 1995 Xi măng - Phương pháp thử xác định thời gian đông kết và độ ổn định thể tích
- TCVN 4030 : 2003 Xi măng - Phương pháp xác định độ mịn
- TCVN 141 : 1998 Xi măng - Phương pháp phân tích hoá học
- TCXDVN 2004 Xi măng xây trát - Phương pháp xác định khả năng giữ nước

3. Quy định chung

- Xi măng xây trát là chất kết dính thuỷ dạng bột mịn, thành phần gồm clanhke xi măng poóclăng và phụ gia khoáng, có thể có phụ gia hữu cơ. Khi nhào trộn với cát và nước, không cần cho thêm các vật liệu khác, thu được vữa tươi có tính công tác phù hợp để xây và hoàn thiện.
- Khả năng giữ nước là lượng nước được giữ lại trong vữa khi tiếp xúc với vật liệu chất hút nước so với lượng nước ban đầu trong vữa.
- Phụ gia khoáng có chất lượng theo quy định trong TCVN 6882 : 2001.
- Phân loại
Theo cường độ nén, xi măng xây trát được phân loại theo các mác MC 5, MC 15 và MC 25; trong đó:
+ MC là ký hiệu quy ước cho xi măng xây trát.
+ Các trị số 5; 15; 25 là giá trị cường độ nén của mẫu vữa chuẩn sau 28 ngày dưỡng hộ, tính bằng N/mm2 MPa, được xác định theo TCVN 6016:1995.
- Thành phần
Thành phần xi măng xây trát gồm có clanhke xi măng poóclăng, phụ gia khoáng, phụ gia hữu cơ nếu cần, được quy định trong bảng 1.

' border=0 src='/image/images?img_id=com.vportal.portlet.vcms.model.VcmsArticle.5552.937' />

- Yêu cầu kỹ thuật
Các chỉ tiêu chất lượng của xi măng xây trát được quy định trong bảng 2.

' border=0 src='/image/images?img_id=com.vportal.portlet.vcms.model.VcmsArticle.5552.938' />

- Phương pháp thử
Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 4787 : 2001
+ Cường độ nén xác định theo TCVN 6016 : 1995 nhưng với tốc độ tăng tải khi nén mẫu là 400 ± 40 N/s.
+ Thời gian đông kết và độ ổn định thể tích xác định theo TCVN 6017 : 1995
+ Độ nghiền mịn xác định theo TCVN 4030 : 2003
+ Hàm lượng anhydric sunphuric SO3 và clorua Cl- xác định theo TCVN 141:1998
+ Khả năng giữ nước xác định theo TCXDVN ….. -2 : 2004
- Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
+ Xi măng xây trát khi xuất xưởng phải có phiếu kiểm tra chất lượng kèm theo với nội dung:
● Tên cơ sở sản xuất;
● Tên gọi, mác theo tiêu chuẩn này;
● Giá trị thực của các chỉ tiêu theo điều 4;
● Khối lượng xi măng xuất xưởng và số hiệu lô;
● Ngày, tháng, năm sản xuất.
- Bao gói xi măng
+ Bao đựng xi măng là loại bao đảm bảo không làm giảm chất lượng xi măng, không bị rách vỡ khi vận chuyển và bảo quản.
+ Khối lượng tịnh quy định cho mỗi bao xi măng là 25 ± 0,5 kg.
Chú thích: - Có thể sử dụng các loại bao có khối lượng khác với điều 6.2.2 hoặc xi măng rời.
- Ghi nhãn
Trên vỏ bao xi măng, ngoài nhãn hiệu đã đăng ký, phải ghi rõ:
+ Tên sản phẩm sản xuất theo tiêu chuẩn này;
+ Mác xi măng theo tiêu chuẩn này;
+ Khối lượng tịnh của bao xi măng;
+ Tên cơ sở sản xuất;
+ Số hiệu lô;
+ Ngày sản xuất.
- Vận chuyển
+ Không được vận chuyển xi măng chung với các loại hoá chất có ảnh hưởng tới chất lượng xi măng.
+ Xi măng đóng bao được vận chuyển bằng các phương tiện vận tải có che chắn chống mưa và ẩm ướt.
+ Xi măng rời được vận chuyển bằng các phương tiện chuyên dùng hoặc các phương tiện vận tải khác có che chắn cẩn thận.
- Bảo quản
+ Kho chứa xi măng bao phải đảm bảo khô, sạch, nền cao, có tường bao và mái che chắc chắn, có lối đi cho xe ra vào xuất nhập dễ dàng. Các bao xi măng xếp cách tường, nền ít nhất 20cm và riêng theo từng lô.
+ Kho xi măng rời silô đảm bảo chứa xi măng riêng theo từng loại.
+ Xi măng xây trát được bảo hành trong thời gian 60 ngày kể từ ngày sản xuất.

Nguồn tin: Thông tin Khoa học Công nghệ Vật liệu Xây dựng, số 3/2006
Tìm theo ngày :

Đánh giá

(Di chuột vào ngôi sao để chọn điểm)