I. TẠP CHÍ:
1. Tạp chí tiếng Việt:
- Bất động sản và nhà đất Việt Nam Số 52, 53 (tháng 5-6 / 2008)
- Cộng sản Số 4, 5, 6 / 2008
- Công nghiệp Số 4, 5, 6 / 2008
- Con số và sự kiện Số 4, 5 / 2008
- Cầu đường Việt Nam Số 4, 5 / 2008
- Cơ khí Việt Nam Số 132 + 133 (tháng 3-4 / 2008)
- Doanh nghiệp đầu tư nước ngoài Số 22, 23 (tháng 4-5 / 2008)
- Địa chính Số 2 (tháng 4 / 2008)
- Giao thông vận tải Số 4, 5, 6 / 2008
- Hoạt động khoa học Số 4, 5, 6 / 2008
- Kiến trúc Số 3, 4, 5 / 2008
- Kiến trúc Việt Nam Số 3, 4 / 2008
- Kiến trúc nhà đẹp Số 4, 6 / 2008
- Kiến trúc & đời sống Số 24, 25, 26 (tháng 4-6 / 2008)
- Khoa học công nghệ xây dựng Số 2 / 2008
- Khoa học và công nghệ Số 4 / 2007
- Kinh tế và dự báo Số 6 đến 12 (tháng 3-6 / 2008)
- Khu công nghiệp Việt Nam Số 91, 92, 93 (tháng 4-6 / 2008)
- Khoa học và tổ quốc Số 4, 5, 6 / 2008
- Người xây dựng Số 4, 5 / 2008
- Người đô thị Số 23 đến 28 (tháng 4-6 / 2008)
- Nhà quản lý Số 58, 59, 60 (tháng 4-6 / 2008)
- Nông nghiệp và phát triển nông thôn Số 3, 4, 5 / 2008
- Nhà nước & pháp luật Số 4, 5, 6 / 2008
- Nghiên cứu lập pháp Số 3 đến 9 (tháng 3-6 / 2008)
- Nghiên cứu Đông Nam Á Số 2, 3, 4 / 2008
- Nghiên cứu Trung Quốc Số 2, 3 / 2008
- Nghiên cứu phát triển bền vững Số 2 / 2008
- Quy hoạch xây dựng Số 1 (31), 2 (32) / 2008
- Quản lý kinh tế Số 19 (tháng 3-4 / 2008)
- Sài Gòn đầu tư và xây dựng Số 4, 5 / 2008
- Thế giới mới Số 777 đến 789 (tháng 3-6 / 2008)
- Tài chính Số 4 / 2008
- Thông tin & dự báo kinh tế-xã hội Số 27, 28, 29, 30 (tháng 3-6 / 2008)
- Tài nguyên & môi trường Số 3, 4, 5 / 2008
- Tia sáng Số 7 đến 9, 11, 12 (tháng 4-6 / 2008)
- Thế giới vi tính. Sê ri A Số 186, 187, 188 (tháng 4-6 / 2008)
- Thế giới vi tính. Sê ri B Số 90, 91, 92 (tháng 4-6 / 2008)
- Xây dựng Số 4, 5, 6 / 2008
2. Tiếng Anh:
- Architecture Số 2, 3, 4, 5 / 2008
- Architecture today Số 184 đến 187 (tháng 1-4 / 2008)
- The Japan Architect Số 69 (Spring 2008)
- Concrete Construction Số 3, 4, 5 / 2008
3. Tiếng Trung Quốc:
- Xây dựng & kiến trúc Số 2 đến 10 (tháng 1-5 / 2008)
(Construction and Architecture )
- Tạp chí Kiến trúc Số 3, 4, 5 / 2008
(Architecture Journal)
- Xây dựng đô thị & nông thôn Số 2, 3, 4, 5 / 2008
(Urban & Rural Construction)
4. Tiếng Nga:
- Xi măng Số 6 / 2007
- Vật liệu, thiết bị, công nghệ XD thế kỷ XXI Số 2, 3, 4, 5 / 2008
- Báo Xây dựng Số 7 đến 21 / 2008
Công báo: - Số 207 đến 246 ( tháng 4 / 2008 )
- Số 247 đến 330 ( tháng 5 / 2008 )
- Số 331 đến 352 ( tháng 6 / 2008 )
II. ẤN PHẨM THÔNG TIN:
- Khoa học công nghệ môi trường Số 3, 4, 5 / 2008
- Tổng luận khoa học kỹ thuật kinh tế Số 2, 4, 5 / 2008
- Tạp chí tóm tắt tài liệu KH & CN VN Số 3, 4, 5 / 2008
- Kết quả các nhiệm vụ KH&CN Số 1 / 2008
- Bản tin KH & CN giao thông vận tải Số 3, 4, 5 / 2008
- Thông tin Thư mục Số 1 (tháng 3 / 2008)
- Bản tin Kiến trúc (Hội Kiến trúc sư VN) Số 1 + 2, 5 / 2008
- Thông tin Kinh tế xây dựng Số 1, / 2008
- Gốm sứ xây dựng Số 48 (tháng 3 / 2008)
- Vật liệu xây dựng đương đại Số 2 (tháng 3 / 2008)
- Thông tin tư vấn thiết kế Số 2 / 2008
III. THÔNG TIN CHUYÊN ĐỀ:
1/ Thông tin kinh nghiệm quản lý và khoa học công nghệ xây dựng của nước ngoài. Số 1/2008.- H.: Trung tâm Tin học-BXD, 2008.- 29 tr. ( TTCD.0793 / 0794 ).
2/ Sử dụng năng lượng, tài nguyên tiết kiệm và hiệu quả ngành Xây dựng.- H.: Bộ Xây dựng, 2008.- 125 tr. ( TTCD.0795 / 0796 ).
3/ Công nghệ mới, sản phẩm mới ngành Xây dựng trong hội nhập và phát triển.- H.: Bộ Xây dựng, 2008.- 50 tr. ( TTCD.0797 / 0798 ).
4/ Phát triển nguồn nhân lực ngành Xây dựng đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước trong thời kỳ đổi mới.- H.: Bộ Xây dựng, 2008.- 111 tr. ( TTCD.0799 ).
5/ Thông tin kinh nghiệm quản lý và khoa học công nghệ xây dựng của nước ngoài. Số 3/2008.- H.: Trung tâm Tin học-BXD, 2008.- 16 tr. ( TTCD.0800 ).
IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU:
1/ Điều tra, đánh giá kết quả hoạt động của các Công ty cổ phần, đề xuất các giải pháp xử lý những vướng mắc để các Công ty cổ phần hoạt động có hiệu quả sau cổ phần hoá các doanh nghiệp và bộ phận doanh nghiệp Nhà nước thuộc Bộ Xây dựng / Giang Văn Hiểu.- H.: Vụ Kinh tế tài chính – BXD, 2008.- 250 tr. ( KQNC.0959/ 0960 ).
2/ Điều tra khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý sử dụng quỹ nhà ở công vụ tại Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng và TP.Hồ Chí Minh. Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý sử dụng quỹ nhà ở công vụ / Nguyễn Mạnh Hà.- H.: Cục Quản lý nhà-BXD, 2008.- 90 tr. ( KQNC.0961 / 0962 ).
3/ Điều tra khảo sát tình hình đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại một số địa phương trọng điểm, làm cơ sở để đề xuất các giải pháp về phát triển nhà ở thương mại trong quá trình soạn thảo các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở và triển khai thực hiện định hướng phát triển nhà ở. Quyển 1: Báo cáo chính / Nguyễn Trọng Ninh .- H.: Cục Quản lý nhà-BXD, 2008.- 97 tr. ( KQNC.0963 / 0964 ).
4/ Quyển 2: Các dự án khu đô thị mới và nhà ở tại một số địa phương đã điều tra /Nguyễn Trọng Ninh .- H.: Cục Quản lý nhà-BXD, 2008.- 90 tr. ( KQNC.0965 / 0966 ).
5/ Điều tra, đánh giá về sự phù hợp của thực trạng đô thị và cấp loại đô thị đã được công nhận. Kiến nghị sửa đổi, bổ sung một số tiêu chuẩn của Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày 01/10/2001 của Chính phủ / Nguyễn Thị Hạnh.- H.: Vụ Kiến trúc quy hoạch xây dựng-BXD, 2008.- 170 tr. ( KQNC.0967 / 0968 ).
6/ Điều tra, khảo sát công tác quản lý kiến trúc quy hoạch làm cơ sở cho việc biên soạn thông tư và các hướng dẫn triển khai thực hiện Nghị định quản lý kiến trúc đô thị / Lê Đình Tri.- H.: Vụ Kiến trúc quy hoạch xây dựng-BXD, 2008.- 270 tr. ( KQNC.0969 / 0970 ).
7/ Điều tra khảo sát và đánh giá thực trạng hoạt động quản lý trong lĩnh vực vật liệu xây dựng. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vật liệu xây dựng / Lê Thế Ngọc.- H.: Vụ Vật liệu xây dựng-BXD, 2008.- 161 tr. ( KQNC.0971 / 0972 ).
8/ Khảo sát, điều tra, đánh giá thực trạng tổ chức và hoạt động của thanh tra xây dựng ở các địa phương. Đề xuất các giải pháp củng cố xây dựng hệ thống thanh tra xây dựng trên toàn quốc / Phạm Gia Yên.- H.: Thanh tra xây dựng-BXD, 2008.- 86 tr. (KQNC.0973 / 0974).
9/ Điều tra, đánh giá, đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của các sản phẩm kính xây dựng, gạch ceramic trong quá trình Việt Nam hội nhập kinh tế quốc tế / Trần Văn Huynh.- H.: Hội Vật liệu xây dựng VN, 2008.- 58 tr. ( KQNC.0975 / 0976 ).
10/ Phụ lục 1: Phiếu điều tra tình hình sản xuất và kinh doanh của các cơ sở sản xuất kính xây dựng, gạch ceramic và gạch granit.- H.: Hội Vật liệu xây dựng VN, 2007.- 50 tr. ( KQNC.0977 / 0978 ).
11/ Phụ lục 2: Tình hình phát triển công nghiệp vật liệu xây dựng của Trung Quốc - Hiện trạng và dự báo.- H.: Hội Vật liệu xây dựng VN, 2007.- 66 tr. (KQNC.0979 / 0980) .
12/ Kiểm tra – Giám định chất lượng một số vật liệu xây dựng năm 2007 / Thái Duy Sâm.- H.: Viện Vật liệu xây dựng, 2008.- 33 tr. ( KQNC.0981 / 0982 ).
13/ Điều tra, khảo sát, đánh giá thực trạng hệ thống các văn bản QPPL về quản lý đầu tư xây dựng và các văn bản QPPL có liên quan; phát hiện kịp thời và đề xuất biện pháp xử lý những vấn đề trùng lắp, mâu thuẫn và bất cập nhằm xây dựng hệ thống văn bản QPPL về đầu tư xây dựng đồng bộ / Chu Văn Chung.- H.: Vụ Pháp chế - BXD, 2008.- 156 tr. ( KQNC.0983 / 0984 ).
14/ Điều tra, khảo sát, đánh giá thực trạng việc xác định chi phí đầu tư xây dựng công trình theo các yếu tố và khoản mục chi phí trong thời gian vừa qua; trên cơ sở đó đề xuất các chỉ tiêu và cơ cấu chi phí hợp lý phục vụ việc xác định chi phí đầu tư xây dựng công trình / Dương Văn Cận.- H.: Viện Kinh tế xây dựng, 2008.- 132 tr. ( KQNC.0985 / 0986 ).
15/ Điều tra, khảo sát, đánh giá thực trạng việc áp dụng định mức dự toán công tác lắp đặt máy, thiết bị trong XDCB (Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2002/QĐ-BXD ngày 21/1/2002 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng). Trên cơ sở đó bổ sung, sửa đổi và xây dựng tập Định mức dự toán công tác lắp đặt máy, thiết bị áp dụng thống nhất trong toàn quốc / Nguyễn Quốc Tuấn.- H.: Viện Kinh tế xây dựng, 2008.- 70 tr. ( KQNC.0987 / 0989 ).
16/ Điều tra và đề xuất mô hình cải tạo một số khu đô thị cũ trong phạm vi thành phố Hà Nội nhằm đảm bảo phát triển bền vững. Mã số: 07/SNKT / Đỗ Tú Lan.- H.: Viện Quy hoạch đô thị nông thôn, 2008.-135 tr. ( KQNC.1060 ).
17/ Khảo sát, đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế xã hội và việc áp dụng tiến bộ KHCN trong các đơn vị thuộc Ngành Xây dựng kể từ khi thành lập đến năm 1975 và rút ra những bài học kinh nghiệm để phát triển các lĩnh vực của Ngành trong thời kỳ mới / Đặng Kim Giao.- H.: Trung tâm Tin học – BXD, 2008.- 500 tr. ( KQNC.1061 / 1064 ).
V. TIÊU CHUẨN ĐỊNH MỨC:
1/ Bệnh viện đa khoa - Hướng dẫn thiết kế. TCXDVN 365:2007.- H.: Xây dựng, 2008.- 126 tr. (TCDM.1804).
2/ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam – Quy hoạch xây dựng. QCXDVN 01:2008.- H.: Xây dựng, 2008.- 97 tr. ( TCDM.1805 ).
VI. SÁCH:
1/ Quản lý dự án xây dựng - Lập và thẩm định dự án / Bùi Ngọc Toàn.- H.: Xây dựng, 2008.- 279 tr. ( VT.001606 ).
Bộ tài liệu về “Quản lý dự án xây dựng”, giới thiệu các lý luận cơ bản về quản lý dự án xuyên suốt các giai đoạn vòng đời của một dự án xây dựng, kể từ khi nảy sinh ý tưởng về dự án đến giai đoạn khai thác, sử dụng công trình.
Bộ tài liệu này được chia thành 3 quyển theo các giai đoạn phát triển của dự án xây dựng:
Quyển 1: Quản lý dự án xây dựng - Lập và thẩm định dự án.
Quyển 2: Quản lý dự án xây dựng - Thiết kế, đấu thầu và các thủ tục trước xây dựng.
Quyển 3: Quản lý dự án xây dựng – Giai đoạn thi công xây dựng công trình.
Trong quyển 1 này, tác giả trình bày các vấn đề từ khi dự án còn trong ý tưởng đầu tư đến khi được phê duyệt, có quyết định đầu tư. Ngoài các ví dụ cụ thể, sách còn giới thiệu các nội dung chính của dự án đầu tư xây dựng cầu Thanh trì và các thực hành cụ thể gắn với dự án đó.
2/ Quản lý dự án xây dựng - Thiết kế, đấu thầu và các thủ tục trước xây dựng / Bùi Ngọc Toàn.- H.: Xây dựng, 2008.- 308 tr. ( VT.001607 ).
Quyển 2 trình bày các vấn đề sau khi có quyết định đầu tư, được chuyển sang giai đoạn khảo sát, thiết kế, đấu thầu…cho đến khi công trình bắt đầu được khởi công xây dựng. Để giúp bạn đọc có thể hiểu rõ về lý thuyết và có thể thực hành các công việc cụ thể của thực tế, trong từng nội dung, ngoài phần lý thuyết, tác giả luôn cố gắng đưa ra những ví dụ, những bài toán thực hành gắn với các quy định pháp lý liên quan.
3/ Lý thuyết và hỏi đáp về tổ chức và lập tiến độ thi công / Ngô Quang Trường.- H.: Xây dựng, 2008.- 334 tr. ( VT.001608 ).
Nội dung cuốn sách đề cập đến các vấn đề của quá trình tổ chức và lập tiến độ thi công như sau:
- Chương 1: Khái niệm chung.
- Chương 2: Tiến độ thi công công trình đơn vị - cách thành lập tiến độ ngang (gant).
- Chương 3: Tiến độ thi công nhiều công trình.
- Chương 4: Tổ chức thi công dây chuyền và cách thành lập tiến độ xiên.
- Chương 5: Sơ đồ mạng.
- Chương 6: Sơ đồ mạng và kinh phí.
- Chương 7: Sơ đồ mạng và quy hoạch tuyến tính.
- Chương 8: Vận chuyển và đường sá công trường.
- Chương 9: Cung cấp điện nước cho công trường.
- Chương 10: Cung ứng và kho bãi công trường.
- Chương 11: Lán trại và nhà cửa tạm thời.
- Chương 12: Tổng bình đồ công trường.
4/ Khía cạnh văn hoá – xã hội của kiến trúc / Nguyễn Đức Thiềm.- H.: Xây dựng, 2008.- 348 tr. ( VT.001609 ).
Nội dung cuốn sách giới thiệu 6 chuyên đề sau:
1. Văn hoá quần cư và bản sắc kiến trúc.
2. Thuật phong thuỷ và kiến trúc phát triển bền vững phương Đông.
3. Xã hội học và kiến trúc đô thị.
4. Nhà ở xã hội và cấu trúc gia đình Việt Nam.
5. Tổ chức môi trường ở tại các quần cư đô thị mới.
6. Tổ chức môi trường không gian công cộng và dịch vụ đô thị.
5/ Sổ tay cơ học kết cấu / Trần Công Nghị.- H.: Xây dựng, 2008.- 365 tr. ( VT.001610 ).
Sách trình bày tóm tắt các nguyên lý cơ học kết cấu cùng những ví dụ giải quyết những vấn đề liên quan độ bền kết cấu, ổn định và đảm bảo an toàn kết cấu.
Sách gồm 11 chương như sau:
· Chương 1: Lý thuyết đàn hồi.
· Chương 2: Tấm mỏng.
· Chương 3: Dầm thẳng.
· Chương 4: Xoắn dầm.
· Chương 5: Ổn định tấm.
· Chương 6: Ổn định cột.
· Chương 7: Độ bền giới hạn.
· Chương 8: Khung phẳng, giàn phẳng.
· Chương 9: Phương pháp phần tử hữu hạn.
· Chương 10: Các phương pháp tính.
· Chương 11: Cơ sở dao động kỹ thuật.
6/ Kỹ thuật làm nhà theo phong tục và văn hoá xây dựng phương Đông (Ứng dụng dịch học và phong thuỷ học) / Nguyễn Tiến Đích.- H.: Xây dựng, 2008.- 398 tr. ( VT.001611 ).
Cuốn sách này giới thiệu với bạn đọc những yêu cầu kỹ thuật cơ bản trong thiết kế và xây dựng nhà, đồng thời cũng nêu những nguêyn tắc ứng dụng Dịch học, phong tục và văn hoá xây dựng phương Đông để có được ngôi nhà sống thuận Thiên .
7/ Niên giám công nghệ thông tin - truyền thông Việt Nam 2008.- TP Hồ Chí Minh: Nxb Tổng hợp TP.HCM, 2008.- 367 tr. ( VB.002708 ).
Là sách tra cứu về các đơn vị CNTT-TT cùng các sản phẩm - dịch vụ CNTT-TT tại Việt Nam. Niên giám năm 2008 bao gồm thông tin cơ bản và thông tin sản phẩm - dịch vụ của gần 600 đơn vị đang hoạt động và cung cấp các sản phẩm - dịch vụ CNTT-TT tại thị trường Việt Nam.
8/ Trắc địa đường hầm và công trình ngầm / Nguyễn Quang Tác.- H.: Xây dựng, 2008.- 112 tr. ( VT.001612 ).
Nội dung sách gồm 5 chương như sau:
· Chương I: Những vấn đề chung.
· Chương II: Công tác tính toán phục vụ chuyển thiết kế đường hầm ra thực địa.
· Chương III: Cơ sở khống chế trắc địa mặt bằng và độ cao.
· Chương IV: Định hướng đào hầm.
· Chương V: Công tác trắc địa trong thi công đường hầm và công trình ngầm.
9/ Ngành Xây dựng – Thành tựu 20 năm đổi mới / Bộ Xây dựng.- H.: Tạp chí Xây dựng, 2008.- 312 tr. ( VT.001613 / 001614 ).
Nội dung cuốn sách là những nét phác thảo tuy chưa đầy đủ nhưng giúp bạn đọc cảm nhận được bức tranh tổng thể về những thành tựu, đóng góp to lớn của Ngành Xây dựng Việt Nam. Cuốn sách cập nhật thông tin thời sự về các lĩnh vực hoạt động của Ngành và sự lớn mạnh của các doanh nghiệp xây dựng trong suốt những năm đầu thế kỷ XXI.
10/ Tổ chức Thương mại thế giới và các rào cản kỹ thuật trong thương mại / Spencer Henson và John S.Wilson.- H.: Chính trị quốc gia, 2007.- 363 tr. ( VT.001615 ).
Cuốn sách nhằm cung cấp một số kiến thức cần thiết cho các cơ quan lập pháp, các cơ quan quản lý và các doanh nghiệp trong việc thực thi các hiệp định TBT và SPS tại Việt Nam, đồng thời vận dụng tốt nhất nội dung của các hiệp định này trong các cuộc đàm phán về khu vực mậu dịch tự do, cũng như trong quan hệ song phương của Việt Nam với các đối tác thương mại,.
11/ Thế hệ kiến trúc sư Việt Nam đầu tiên / Hội Kiến trúc sư Việt Nam.- H.: Văn hoá – Thông tin, 2008.- 203 tr. ( VT.001616 / 001617 ).
Giới thiệu 25 gương mặt tiêu biểu cho tinh thần văn hoá, cho sáng tạo nghệ thuật kiến trúc nước nhà, nhằm tôn vinh và ghi nhận vai trò, vị trí thế hệ kiến trúc sư đầu tiên, một mốc son quan trọng của nền Kiến trúc Việt Nam trong bước hình thành và phát triển.